Đề cương môn học Tiếng Anh 1

Tên học phần: Tiếng Anh 1A

  • Mã học phần: ENG 2061
  • Tính chất học phần: Bắt buộc
  • Môn học tiên quyết: Không
  • Số tín chỉ: 05
  • Số tiết học: 75
  • Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh
Mục tiêu

Học phần tiếng Anh 1A được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 1 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Mục đích của học phần là nhằm giúp cho người học có được kiến thức nền tảng về ngữ pháp, từ vựng, nghe, nói và phát âm ở bậc trình độ từ bậc 1 lên bậc 2. Học phần tiếng Anh 1A được giảng dạy cùng học phần tiếng Anh 1B với mục tiêu đưa người học đạt tới trình độ bậc 2 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Chuẩn đầu ra của học phần

Kết thúc học phần, người học sẽ đạt được những kiến thức cơ bản, kỹ năng và thái độ như sau:

* Thang đánh giá Bloom

Học liệu
  1. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 1. New Jersy: Pearson Education.
  2. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 2. New Jersy: Pearson Education.
  1. Dummett, P., Hughes, J. & Wood, K. (2015). Navigate A2 Elementary - Coursebook. Oxford: OUP.
  2. Tabor, C. (2015). Navigate A2 Elementary - Workbook. Oxford: OUP.
  3. Vince, M. (2010). Elementary Language Practice. 3rd Edition. Macmillan Education.
Các quy định về kiểm tra – đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá qua điểm các bài kiểm tra trên lớp và thi kết thúc môn học. Cụ thể như sau:

  • Điểm các bài kiểm tra đánh giá trong quá trình học: 40%
  • Điểm thi kết thúc môn học: 60% (được đánh giá cùng với học phần Tiếng Anh 1B, Ngữ âm thực hành).

Điểm môn học được tính như sau:

  • Dưới 4,0 (theo thang điểm 10) tương đương điểm F = 0 (theo thang điểm 4): Không đạt
  • 4,0 - 4,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D = 1,0 (theo thang điểm 4)
  • 5,0 - 5,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D+ = 1,5 (theo thang điểm 4)
  • 5,5 - 6,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C = 2.0 (theo thang điểm 4)
  • 6,5 - 6,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C+ = 2.5 (theo thang điểm 4)
  • 7,0 - 7,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B = 3,0 (theo thang điểm 4)
  • 8,0 - 8,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B+ = 3.5 (theo thang điểm 4)
  • 8,5 - 8,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A = 3.7 (theo thang điểm 4)
  • 9,0 - 10 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A+ = 4,0 (theo thang điểm 4)

Các hoạt động kiểm tra - đánh giá

Ghi chú:
- Thời gian kiểm tra ghi trên lịch trình

Các quy định khác
1

Yêu cầu đối với học viên

  • Đi học đầy đủ, đúng giờ (tối thiểu đạt 80% chuyên cần để đủ điều kiện thi hết học phần)
  • Đến lớp phải có giáo trình. Trước khi đến lớp phải chuẩn bị bài, hoàn thành bài tập được giao.
  • Trong giờ học, đặt điện thoại ở chế độ im lặng; không sử dụng điện thoại để nói chuyện riêng; tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn thành các bài luyện tập theo yêu cầu của giảng viên.
  • Tham dự đầy đủ và đạt yêu cầu các bài thi giữa kỳ, cuối kỳ để được xét điểm tổng kết học phần.
2

Yêu cầu đối với giảng viên

  • Bám sát lịch trình giảng dạy;
  • Căn cứ vào năng lực của học viên, giáo viên có thể chuyển một số nội dung học trên
    lớp thành nội dung tự học có hướng dẫn;
  • Các bài tập về nhà cần được chữa ở các buổi học tiếp theo;
  • Giáo viên có thể tham khảo các nguồn tài liệu khác để lấy thêm bài thực hành nghe, nói, đọc, viết cho phù hợp.

Tên học phần: Tiếng Anh 1B

  • Mã học phần: ENG 2062
  • Tính chất học phần: Bắt buộc
  • Môn học tiên quyết: Không
  • Số tín chỉ: 05
  • Số tiết học: 75
  • Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh
Mục tiêu

Học phần tiếng Anh 1B được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 1 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Mục đích của học phần là nhằm giúp cho người học có được kiến thức nền tảng về ngữ pháp, từ vựng, đọc và viết ở bậc trình độ từ bậc 1 lên bậc 2. Học phần tiếng Anh 1B được giảng dạy cùng học phần tiếng Anh 1A với mục tiêu đưa người học đạt tới trình độ bậc 2 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Chuẩn đầu ra của học phần

Kết thúc học phần, người học sẽ đạt được những kiến thức cơ bản, kỹ năng và thái độ như sau:

* Thang đánh giá Bloom

Học liệu
  1. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 1. New Jersy: Pearson Education.
  2. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 2. New Jersy: Pearson Education.
  1. Dummett, P., Hughes, J. & Wood, K. (2015). Navigate A2 Elementary - Coursebook. Oxford: OUP.
  2. Tabor, C. (2015). Navigate A2 Elementary - Workbook. Oxford: OUP.
  3. Vince, M. (2010). Elementary Language Practice. 3rd Edition. Macmillan Education.
Các quy định về kiểm tra – đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá qua điểm các bài kiểm tra trên lớp và thi kết thúc môn học. Cụ thể như sau:

  • Điểm các bài kiểm tra đánh giá trong quá trình học: 40%
  • Điểm thi kết thúc môn học: 60% (được đánh giá cùng với học phần Tiếng Anh
    1A, Ngữ âm thực hành).

Điểm môn học được tính như sau:

  • Dưới 4,0 (theo thang điểm 10) tương đương điểm F = 0 (theo thang điểm 4): Không đạt
  • 4,0 - 4,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D = 1,0 (theo thang điểm 4)
  • 5,0 - 5,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D+ = 1,5 (theo thang điểm 4)
  • 5,5 - 6,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C = 2.0 (theo thang điểm 4)
  • 6,5 - 6,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C+ = 2.5 (theo thang điểm 4)
  • 7,0 - 7,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B = 3,0 (theo thang điểm 4)
  • 8,0 - 8,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B+ = 3.5 (theo thang điểm 4)
  • 8,5 - 8,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A = 3.7 (theo thang điểm 4)
  • 9,0 - 10 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A+ = 4,0 (theo thang điểm 4)

Các hoạt động kiểm tra - đánh giá

Ghi chú:
- Thời gian kiểm tra ghi trên lịch trình

Các quy định khác
1

Yêu cầu đối với học viên

  • Đi học đầy đủ, đúng giờ (tối thiểu đạt 80% chuyên cần để đủ điều kiện thi hết học phần)
  • Đến lớp phải có giáo trình. Trước khi đến lớp phải chuẩn bị bài, hoàn thành bài tập được giao.
  • Trong giờ học, đặt điện thoại ở chế độ im lặng; không sử dụng điện thoại để nói chuyện riêng; tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn thành các bài luyện tập theo yêu cầu của giảng viên.
  • Tham dự đầy đủ và đạt yêu cầu các bài thi giữa kỳ, cuối kỳ để được xét điểm tổng kết học phần.
2

Yêu cầu đối với giảng viên

  • Bám sát lịch trình giảng dạy;
  • Căn cứ vào năng lực của học viên, giáo viên có thể chuyển một số nội dung học trên
    lớp thành nội dung tự học có hướng dẫn;
  • Các bài tập về nhà cần được chữa ở các buổi học tiếp theo;
  • Giáo viên có thể tham khảo các nguồn tài liệu khác để lấy thêm bài thực hành nghe, nói, đọc, viết cho phù hợp.

Tên học phần: Ngữ âm thực hành

  • Mã học phần: ENG2011B
  • Tính chất học phần: Bắt buộc
  • Môn học tiên quyết: Không
  • Số tín chỉ: 03
  • Số tiết học: 45
  • Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh
Mục tiêu

Học phần Ngữ âm thực hành được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 1 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Mục đích của học phần là nhằm giúp cho người học có được kiến thức nền tảng về phát âm cơ bản với các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Học phần hỗ trợ phát triển kỹ năng nói tiếng Anh từ bậc 1 lên bậc 2. Đây là môn học bổ trợ, được dạy đồng thời cùng với môn tiếng Anh 1A và 1B, với mục tiêu đưa người học đạt tới trình độ bậc 2 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Chuẩn đầu ra của học phần

Kết thúc học phần, người học sẽ đạt được những kiến thức cơ bản, kỹ năng và thái độ như sau:

* Thang đánh giá Bloom

Học liệu
  1. Marks, J. (2017). English Pronunciation in Use Elementary. CPU: Cambridge.
  2. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 1. New Jersy: Pearson Education.
  3. Jenni, C. & Kathleen, T. (2019). StartUp 2. New Jersy: Pearson Education.
  1. Bowler, B. (2010). Pronunciation Activities Elementary. Scholastic Inc.
  2. Hudson, J. (2013). The Sound of English – A Practical Course in British English Pronunciation. Pronunciation Studio.
Các quy định về kiểm tra – đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá qua điểm các bài kiểm tra trên lớp và thi kết thúc môn học. Cụ thể như sau:

  • Điểm các bài kiểm tra đánh giá trong quá trình học: 40%
  • Điểm thi kết thúc môn học: 60% (được đánh giá cùng với học phần Tiếng Anh 1B, Ngữ âm thực hành).

Điểm môn học được tính như sau:

  • Dưới 4,0 (theo thang điểm 10) tương đương điểm F = 0 (theo thang điểm 4): Không đạt
  • 4,0 - 4,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D = 1,0 (theo thang điểm 4)
  • 5,0 - 5,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm D+ = 1,5 (theo thang điểm 4)
  • 5,5 - 6,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C = 2.0 (theo thang điểm 4)
  • 6,5 - 6,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm C+ = 2.5 (theo thang điểm 4)
  • 7,0 - 7,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B = 3,0 (theo thang điểm 4)
  • 8,0 - 8,4 (theo thang điểm 10) tương đương điểm B+ = 3.5 (theo thang điểm 4)
  • 8,5 - 8,9 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A = 3.7 (theo thang điểm 4)
  • 9,0 - 10 (theo thang điểm 10) tương đương điểm A+ = 4,0 (theo thang điểm 4)

Các bài kiểm tra đánh giá

Các quy định khác
1

Yêu cầu đối với học viên

  • Đi học đầy đủ, đúng giờ (tối thiểu đạt 80% chuyên cần để đủ điều kiện thi hết học phần)
  • Đến lớp phải có giáo trình. Trước khi đến lớp phải chuẩn bị bài, hoàn thành bài tập được giao.
  • Trong giờ học, đặt điện thoại ở chế độ im lặng; không sử dụng điện thoại để nói chuyện riêng; tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn thành các bài luyện tập theo yêu cầu của giảng viên.
  • Tham dự đầy đủ và đạt yêu cầu các bài thi giữa kỳ, cuối kỳ để được xét điểm tổng kết học phần.
2

Yêu cầu đối với giảng viên

  • Bám sát lịch trình giảng dạy;
  • Căn cứ vào năng lực của học viên, giáo viên có thể chuyển một số nội dung học trên
    lớp thành nội dung tự học có hướng dẫn;
  • Các bài tập về nhà cần được chữa ở các buổi học tiếp theo;
  • Giáo viên có thể tham khảo các nguồn tài liệu khác để lấy thêm bài thực hành nghe, nói, đọc, viết cho phù hợp.
Call Now Button